#1[1/72] F4D-1 Skyray (hỗ trợ quân đồng minh Nom) Mon Jun 25, 2012 9:08 am
Nironken™
Em xin phép "bay" F4D-1 này ra chiến trận đánh chặn và đánh dồn dập bác OM cùng quân đồng minh Nom[4]D
Giới thiệu chung:
Chiếc Douglas F4D Skyray (sau này được đổi tên thành F-6 Skyray) là một kiểu máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay do hãng Douglas Aircraft Company chế tạo. Mặc dù nó chỉ được đưa ra hoạt động trong một thời gian rất ngắn và chưa bao giờ tham chiến, nó được ghi nhận là chiếc máy bay hoạt động trên tàu sân bay đầu tiên giữ kỷ lục thế giới tuyệt đối về tốc độ và là máy bay tiêm kích đầu tiên của Hải quân Mỹ vượt qua tốc độ Mach 1 khi bay ngang.
Đặc tính chung
Đội bay: 01 người
Chiều dài: 10,21 m (33 ft 6 in)
Sải cánh: 13,8 m (45 ft 3 in)
Chiều cao: 3,96 m (13 ft 0 in)
Diện tích bề mặt cánh: 52 m² (557 ft²)
Lực nâng của cánh : 198 kg/m² (41 lb/ft²)
Trọng lượng không tải: 7.268 kg (16.024 lb)
Trọng lượng có tải: 10.273 kg (22.648 lb)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 12.300 kg (27.116 lb)
Động cơ: 1 x động cơ Pratt & Whitney J57-P-8 turbo phản lực, lực đẩy 10.200 lbf (45 kN), lực đẩy có đốt sau 16.000 lbf (71 kN)
Đặc tính bay
Tốc độ lớn nhất: 1.200 km/h (627 knot, 722 mph)
Tầm bay tối đa: 1.900 km (1.040 nm, 1.200 mi)
Bán kính chiến đấu: 1.100 km (610 nm, 700 mi)
Trần bay: 17.000 m (55.000 ft)
Tốc độ lên cao: 93,3 m/s (18.300 ft/min)
Tỉ lệ lực đẩy/khối lượng : 0,71
Vũ khí
4 × pháo Mk 12-0 20 mm (0,787 in) gắn ở gốc cánh, 65 viên đạn mỗi khẩu
2 × bom 910 kg (2.000 lb)
2 × tên lửa đối không AIM-9 Sidewinder
rocket:
6 cụm 7 × 70 mm (2,75 in) hoặc
4 cụm 19 × 70 mm (2,75 in)
Điện tử
radar APQ-50A
radar kiểm soát hỏa lực Aero 13F
Giới thiệu chung:
Chiếc Douglas F4D Skyray (sau này được đổi tên thành F-6 Skyray) là một kiểu máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay do hãng Douglas Aircraft Company chế tạo. Mặc dù nó chỉ được đưa ra hoạt động trong một thời gian rất ngắn và chưa bao giờ tham chiến, nó được ghi nhận là chiếc máy bay hoạt động trên tàu sân bay đầu tiên giữ kỷ lục thế giới tuyệt đối về tốc độ và là máy bay tiêm kích đầu tiên của Hải quân Mỹ vượt qua tốc độ Mach 1 khi bay ngang.
Đặc tính chung
Đội bay: 01 người
Chiều dài: 10,21 m (33 ft 6 in)
Sải cánh: 13,8 m (45 ft 3 in)
Chiều cao: 3,96 m (13 ft 0 in)
Diện tích bề mặt cánh: 52 m² (557 ft²)
Lực nâng của cánh : 198 kg/m² (41 lb/ft²)
Trọng lượng không tải: 7.268 kg (16.024 lb)
Trọng lượng có tải: 10.273 kg (22.648 lb)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 12.300 kg (27.116 lb)
Động cơ: 1 x động cơ Pratt & Whitney J57-P-8 turbo phản lực, lực đẩy 10.200 lbf (45 kN), lực đẩy có đốt sau 16.000 lbf (71 kN)
Đặc tính bay
Tốc độ lớn nhất: 1.200 km/h (627 knot, 722 mph)
Tầm bay tối đa: 1.900 km (1.040 nm, 1.200 mi)
Bán kính chiến đấu: 1.100 km (610 nm, 700 mi)
Trần bay: 17.000 m (55.000 ft)
Tốc độ lên cao: 93,3 m/s (18.300 ft/min)
Tỉ lệ lực đẩy/khối lượng : 0,71
Vũ khí
4 × pháo Mk 12-0 20 mm (0,787 in) gắn ở gốc cánh, 65 viên đạn mỗi khẩu
2 × bom 910 kg (2.000 lb)
2 × tên lửa đối không AIM-9 Sidewinder
rocket:
6 cụm 7 × 70 mm (2,75 in) hoặc
4 cụm 19 × 70 mm (2,75 in)
Điện tử
radar APQ-50A
radar kiểm soát hỏa lực Aero 13F